Bài viết

mẫu biệt thự hiện đại

Biệt thự phố

QUY ĐỊNH CHIỀU CAO,MẬT ĐỘ XÂY DỰNG,BAN CÔNG… Ở TP.HCM

Cũng giống như cấp phép xây dựng, quy định về chiều cao tầng, khoảng lùi, mật độ xây dựng, độ vươn của Bancon được quy đinh tại Quyết định số: 135/2007/QD-UBND và số: 45/2009/QD-UBND (đính kèm file văn bản hướng dẫn của UBND TP. Hồ Chí Minh).

 

   Hiện nay, một số chủ đầu tư thuê đơn vị thiết kế khác với đơn vị hỗ trợ xin phép xây dựng hoặc bản vẽ xin phép xây dựng khác với bản vẽ xin phép. Điều này dẫn đến việc, một số hồ sơ thiết kế xây dựng (kiến trúc, kết cấu, điện- nước, phối cảnh…) lại không phù hợp với quy định. Đây là việc gây mất nhiều thời gian cho các bên, vừa mất thời gian đôi khi phải tốn chi phí để làm lại. Vỉ lẽ đó Chúng tôi xin gởi đến khách hàng những nội dung cơ bản thường gặp đối với hồ sơ thiết kế trong quá trình xây dựng.
A. Mật độ xây dựng được quy định như sau:

Diện tích lô đất (m2) ≤50 75 100 200 300 500 1000
Mật độ XD tối đa (%) Đối với quận nội thành 100 90 85 80 75 70 65
Đối với huyện ngoại thành 100 90 80 70 60 50 50

B. Quy định về số tầng tối đa trong khu đô thị:

Chiều rộng lộ giới L (m) Tầng cao cơ bản (tầng) Số tầng cộng thêm nếu thuộc khu vực quận trung tâm TP hoặc trung tâm cấp quận(tầng) Số tầng cộng thêm nếu thuộc trục đường thương mại – dịch vụ (tầng) Số tầng cộng thêm nếu công trình xây dựng trên lô đất lớn (tầng) Cao độ tối đa từ nền vỉa hè đến sàn lầu 1(m) Số tầng khối nền tối đa + số tầng giật lùi tối đa(tầng) Tầng cao tối đa (tầng)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
L ³ 25 5 +1 +1 +1 7,0m 7+1 8
20 ≤ L< 25 5 +1 +1 +1 7,0m 6+2 8
12 ≤ L < 20 4 +1 +1 +1 5,8m 5+2 7
7 ≤ L< 12 4 +1 0 +1 5,8m 4+2 6
3,5 ≤ L< 7 3 +1 0 0 5,8m 3+1 4
L < 3,5 3 0 0 0 3,8m 3+0 3

 

+1: ý nghĩa sẽ được thêm 1 tầng so với số tầng cơ bản. Số tầng sẽ phụ thuộc vào lộ giới và khu vực ở là trung tâm hay ngoại ô hoặc các khu vực riêng do UBND quy định.

C. Chiều cao tầng và lộ giới được quy định như sau:

Chiều rộng lộ giới L (m) Cao độ tối đa từ nền vỉa hè đến sàn lầu 1 (m) Cao độ chuẩn tại vị trí chỉ giới xây dựng tại tầng cao tối đa (m)
Tầng 3 Tầng 4 Tầng 5 Tầng 6 Tầng 7 Tầng 8
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
L ≥ 25 7,0 21,6 25,0 28,4 31,8
20 ≤ L 7,0 21,6 25,0 28,4 31,8
12 ≤ L < 20 5,8 17,0 20,4 23,8 27,2
7 ≤ L < 12 5,8 17,0 20,4 23,8
3,5 ≤ L < 7 5,8 13,6 17,0
L < 3,5 3,8 11,6

 

 

 

 

 

 

 

D. Độ vươn của Bancon và ôvăng: độ vươn của bancon, ôvăng phụ thuộc vào lộ giới.

Chiều rộng lộ giới L (m) Độ vươn tối đa (m)
L < 6 0
6 ≤ L < 12 0,9
12 ≤ L < 20 1,2
L ≥ 20 1,4

 

Ví dụ: Lộ giới đường là 6m (thông thường quy đinh thể hiện trong sổ đỏ), thì Bancon hoặc Ovang được đưa ra 0.9m.
Quận trung tâm thành phố gồm các quận 1, 3, 4, 5, 10, Phú Nhuận, Bình Thạnh. Còn các quận khác được xem không phải quận trung tâm.

Ghi chú:*Nhà có hẻm hông không được lên sân thượng
*Đường nhỏ hơn 7m:trệt,lửng,2lầu,sân thượng
*Đường nhỏ hơn 20m :trệt,lửng,2lầu,sân thượng
*Đường lớn hơn 20m :trệt,lửng,4lầu,sân thượng
*Trục thương mại 5 lầu
*Những trục đường thương mại lũy bán bích 3,5m
*phan anh,hòa bình,thạch lam,nguyễn sơn,cầu xéo,tân kỳ tân quý
,gò dầu,tân sơn nhì,trương vĩnh kỳ,tây sơn,độc lập,tân hương
lê trọng tấn,tân kỳ tân quý,thoại ngọc hầu,bình long,âu cơ:3m

 

BẢNG TRA MẬT ĐỘ XÂY DỰNG NỘI THÀNH 

% % %
50 0 0,00 75 10 7,50 100 15 15,00
52,5 1 0,53 77,5 10,5 8,14 105 15,25 16,01
55 2 1,10 80 11 8,80 110 15,5 17,05
57,5 3 1,73 82,5 11,5 9,49 115 15,75 18,11
60 4 2,40 85 12 10,20 120 16 19,20
62,5 5 3,13 87,5 12,5 10,94 125 16,25 20,31
65 6 3,90 90 13 11,70 130 16,5 21,45
67,5 7 4,73 92,5 13,5 12,49 135 16,75 22,61
70 8 5,60 95 14 13,30 140 17 23,80
72,5 9 6,53 97,5 14,5 14,14 145 17,25 25,01
75 10 7,50 100 15 15,00 150 17,5 26,25
% % %
155 17,75 27,51 200 20 40,00 255 22,75 58,01
160 18 28,80 205 20,25 41,51 260 23 59,80
165 18,25 30,11 210 20,5 43,05 265 23,25 61,61
170 18,5 31,45 215 20,75 44,61 270 23,5 63,45
175 18,75 32,81 220 21 46,20 275 23,75 65,31
180 19 34,20 225 21,25 47,81 280 24 67,20
185 19,25 35,61 230 21,5 49,45 285 24,25 69,11
190 19,5 37,05 235 21,75 51,11 290 24,5 71,05
195 19,75 38,51 240 22 52,80 295 24,75 73,01
200 20 40,00 245 22,25 54,51 300 25 75,00
250 22,5 56,25 500 30 150,00